Các thông tin tuyển sinh năm 2018
1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông
2. Phạm vi tuyển sinh:Trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh: Có 04 phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và những thí sinh là học sinh chuyên có học lực 3 năm ở THPT đạt loại giỏi.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Các ngành SP Toán; SP Tin; SP Vật lý; SP Hóa học; SP Sinh học; SP Ngữ văn; SP Lịch sử; SP Địa lý; SP Tiếng Anh; GD Chính trị; GD Tiểu học; Giáo dục học (SP Tâm lý - Giáo dục), Quản lý Giáo dục, Tâm lý họcgiáo dục, Sư phạm Khoa học tự nhiên; Giáo dục Thể chất.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi THPT hoặc xét tuyển theo học bạ : Ngành Giáo dục Thể chất.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu (hát; kể chuyện): Ngành Giáo dục Mầm non.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo;
TT |
Ngành học/ Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã ngành/mã tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
Tổng chỉ tiêu |
|
900 |
A |
Nhóm ngành đào tạo giáo viên (Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia) |
|
810 |
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
120 |
1. Ngữ Văn, Toán, Đọc diễn cảm-Hát (hệ số 2)(M00) |
7140201.1 |
60 |
|
1. Ngữ Văn, Toán, Năng khiếu (hệ số 2)(M06) |
7140201.2 |
60 |
2 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
120 |
1. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
7140202 |
120 |
3 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
30 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
7140205.1 |
20 |
2. Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân (C20) |
7140205.2 |
05 |
3. Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân (C19) |
7140205.3 |
05 |
4 |
Giáo dục Thể chất (Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia hoặc xét theo học bạ) |
7140206 |
30 |
Toán, Hóa, Sinh học (B00) |
7140206.1 |
10 |
Toán , Vật lý, Hóa học (A00) |
7140206.2 |
10 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
7140206.3 |
10 |
5 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
105 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
7140209.1 |
85 |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
7140209.2 |
10 |
3. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) |
7140209.3 |
10 |
6 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
30 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
7140210.1 |
20 |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
7140210.3 |
05 |
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) |
7140210.2 |
05 |
7 |
Sư phạm Vật Lý |
7140211 |
40 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
7140211.1 |
30 |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
7140211.2 |
10 |
8 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
40 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
7140212.1 |
30 |
2. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) |
7140212.2 |
10 |
9 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
30 |
1. Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
7140213.1 |
20 |
2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08) |
7140213.2 |
10 |
10 |
Sư phạm Ngữ Văn |
7140217 |
105 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
7140217.1 |
85 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
7140217.2 |
10 |
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
7140217.3 |
10 |
11 |
Sư phạm Lịch Sử |
7140218 |
30 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
7140218 |
30 |
12 |
Sư phạm Địa Lý |
7140219 |
40 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý(C00) |
7140219.1 |
30 |
2. Toán, Địa lý, Tiếng Anh (D10) |
7140219.2 |
05 |
3. Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04) |
7140219.3 |
05 |
13 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
60 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (hệ số 2) (D01) |
7140231 |
60 |
14 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 |
30 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
7140247.1 |
20 |
2. Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
7140247.2 |
10 |
B |
Nhóm ngành khoa học giáo dục |
|
90 |
15 |
Giáo dục học (Sư phạm Tâm lý - Giáo dục) |
7140101 |
30 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
7140101.1 |
15 |
2. Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân (C20) |
7140101.2 |
10 |
3. Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04) |
7140101.3 |
5 |
16 |
Quản lý Giáo dục |
7140114 |
30 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
7140114.1 |
15 |
2. Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân (C20) |
7140114.2 |
10 |
3. Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04) |
7140114.3 |
5 |
17 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
30 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
7310403.1 |
15 |
2. Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân (C20) |
7310403.2 |
10 |
3. Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04) |
7310403.3 |
5 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Đối với các ngành xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định sau khi có kết quả thi.
- Đối với ngành Giáo dục thể chất (xét tuyển theo kết quả trong học bạ) ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là: học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Mã trường: DTS
- Mã ngành, tổ hợp xét tuyển (xem bảng ở mục 4)
- Những ngành có nhiều tổ hợp xét tuyển, điểm trúng tuyển của các tổ hợp so với điểm trúng tuyển của tổ hợp có điểm trúng tuyển cao nhất không quá 2 điểm.
7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
Thời gian nhận đăng ký xét tuyển đợt 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (trực tuyến qua mạng internet).
- Tổ hợp xét tuyển xem bảng ở mục 4.
- Thời gian thi các môn năng khiếu: ngày 01, 02, 03 tháng 07 năm 2018.
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
a. Xét tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 2, 3, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT, ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số số 05/2017/TT-BGDĐT, ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển thẳng đối với học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
b. Các ngành xét tuyển thẳng:
TT |
Ngành xét tuyển thẳng |
Môn thi HS giỏi/ môn chuyên ở THPT |
Lĩnh vực thi khoa học kỹ thuật
cấp quốc gia
|
1 |
SP Toán |
Toán |
Toán học; Vật lý&thiên văn; Năng lượng vật lý; Phần mềm hệ thống. |
2 |
SP Tin học |
Tin học |
Hệ thống nhúng; Robot và máy thông minh; Phần mềm hệ thống; Toán học;. |
3 |
SP Vật Lý |
Vật Lý |
Vật lý&thiên văn; Năng lượng vật lý |
4 |
SP Hóa học |
Hóa học |
Hóa học; Hóa sinh |
5 |
SP Sinh học |
Sinh học |
Khoa học động vật; Khoa học thực vật; Y Sinh và Khoa học sức khỏe; Kỹ thuật Y sinh; Sinh học tế bào &phân tử; Vi sinh. |
6 |
SP Ngữ Văn |
Ngữ Văn |
|
7 |
SP Lịch Sử |
Lịch Sử |
|
8 |
SP Địa lý |
Địa lý |
Khoa học trái đất và môi trường |
9 |
SP Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
|
- Ngành Giáo dục Thể chất, tuyển thẳng những thí sinh đoạt huy chương (Vàng, Bạc, Đồng) các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc vận động viên cấp 1; đã tốt nghiệp THPT.
c. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: Các ngành giành tối đa 50% chỉ tiêu xét tuyển thẳng.
d. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (đối tượng xét tuyển thẳng) ... Tải về.
- Một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT kèm theo bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên).
- Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
e. Đăng ký xét tuyển thẳng: Thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại Sở giáo dục và đào tạo trước ngày 20/5/2018.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển..
- Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí thi năng khiếu: 300.000đ/một thí sinh (đối với ngành GD Mầm non).
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Sinh viên nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên được miễn học phí.