STT
|
Tên bài báo
|
Tác giả
|
Năm xuất bản
|
Tên tạp chí/Hội thảo
|
1
|
Xây dựng câu hỏi, đề kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập môn Ngữ văn ở THPT theo định hướng phát triển năng lực/Học phần: Đánh giá trong dạy học Ngữ văn
|
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
2014
|
Hội thảo Đổi mới kiểm tra đánh giá chất lượng học tập môn Ngữ văn ở trường phổ thông, 2014
|
2
|
Dạy học nghị luận về một HTĐS theo định hướng phát triển năng lực học sinh THPT.
|
Nguyễn Thị Thu Thủy; Nguyễn Thị Thu Thủy
|
2014
|
Kỷ yếu, Hội nghị sinh viên NCKH các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ VII, Nxb TT và TT, 194-199
|
3
|
Một số năng lực học sinh phổ thông cần có khi viết văn nghị luận,
|
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
2015
|
Tạp chí Giáo dục, 2015, 106-108
|
4
|
Rèn luyện năng lực dạy học cho sinh viên khoa Ngữ văn ở trường Đại học Sư phạm/Học phần: Rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận cho HS phổ thông
|
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
2016
|
Kỉ yếu Hội thảo khoa học toàn quốc, Kỷ yếu hội thảo khoa học toàn quốc Đổi mới nghiên cứu và giảng dạy Ngữ văn trong nhà trường SP, 434-441
|
5
|
Thiết kế đề kiểm tra đánh giá trong dạy học ngữ văn 10 theo định hướng phát triển năng lực học sinh
|
Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Ngọc Đức
|
2016
|
Hội thảo khoa học Sinh viên và cán bộ trẻ các trường ĐHSP toàn quốc Nxb ĐHSP TP HCM.
|
6
|
Thực trạng năng lực viết của học sinh dân tộc thiểu số bậc Tiểu học khu vực Tây Bắc,
|
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
2017
|
Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, 25-30
|
7
|
Dạy học viết văn ở trường phổ thông,
|
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
2017
|
Kỉ yếu Hội thảo Ngữ học toàn quốc lần thứ 20. Ngôn ngữ học ở Việt Nam, hội nhập và phát triển; Tập 1. Nxb Dân trí, 1089-1103,
|
8
|
Hình thành năng lực dạy học văn nghị luận cho sinh viên sư phạm ngành Ngữ văn,
|
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
2017
|
Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 143, 43-47,
|
9
|
Dạy học bài “Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh” (Ngữ văn 10, tập 1) theo hướng phát huy năng lực học sinh,
|
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
2017
|
Tạp chí Giáo dục, số 416
|
10
|
Truyền dạy làn điệu hát then Tày trong môi trường giáo dục ở huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
|
Nguyễn Thị Thu Thủy, Đỗ Xuân Tùng
|
2019
|
Tạp chí Khoa học công nghệ Thái Nguyên, tháng 6
|
11
|
Vấn đề phổ biến và sử dụng chữ Mông hiện nay (nhìn từ thực tiễn hai tỉnh Bắc Kan và Thái Nguyên
|
Nguyễn Kiến Thọ
|
2016
|
Tạp chí Khoa học- Đại học Tân Trào, tháng 3
|
12
|
Vấn đề bản sắc văn hóa trong văn học các dân tộc thiểu số thời kì hội nhập.
|
Nguyễn Kiến Thọ
|
2016
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, tháng 7
|
13
|
Vấn đề dạy-học Tiếng Việt Cho học sinh tiểu học dân tộc Mông tại xã Cát Thịnh, huyện Văn Chấn, Yên Bái
|
Nguyễn Kiến Thọ
|
2017
|
Tạp chí Ngôn ngữ
và Đời sống, tháng 8
|
14
|
Một số biểu tượng trong tục ngữ Mông
|
Nguyễn Kiến Thọ
|
2018
|
Tạp chí Nghiên cứu Văn học, tháng 5
|
15
|
Cảm hứng trong trường ca Trần Anh Thái
|
Nguyễn Kiến Thọ
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu Văn học
|
16
|
Tinh thần đối thoại trong thơ Trần Nhuận Minh
|
Nguyễn Kiến Thọ-Bùi Mạnh Ngọc
|
2019
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, Số 6(62); tr.35-39
|
17
|
Đổi mới nhân vật người kể chuyện trong truyện ngắn Việt Nam sau 1975
|
Nguyễn Thị Bích
|
- 2015
|
Tạp chí diễn đàn văn nghệ Việt Nam, số 243, tháng 4
|
18
|
Đề xuất quy trình phát triển chương trình môn Ngữ văn ở trường phổ thông
|
Nguyễn Thị Bích
|
2016
|
Tạp chí Giáo dục, số 383, kì I - 6/2016
|
19
|
Bồi dưỡng kĩ năng phát triển chương trình cho giáo viên Ngữ văn ở trường phổ thông
|
Nguyễn Thị Bích, Dương Thu Hằng
|
2017
|
Kỉ yếu hội thảo quốc gia Nghiên cứu và dạy học Ngữ văn trong bối cảnh đổi mới, Đại học Huế, NC/2017-31.
|
20
|
Phát triển năng lực sử dụng tiếng Việt cho sinh viên các trường Sư phạm,
|
Nguyễn Thị Bích, Phạm Thị Thu Hoài
|
2017
|
Kỉ yếu Hội thảo Ngôn ngữ học toàn quốc, Đại học Quy Nhơn
|
21
|
Bồi dưỡng kĩ năng xây dựng vàg phát triển chương trình giáo dục cho giáo viên ở trường THPT
|
Nguyễn Thị Bích
|
11/2017.
|
Kỉ yếu Hội thảo “Bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”, Cao đẳng Sư phạm Lào Cai
|
22
|
Đề xuất quy trình phát triển chương trình giáo dục mở cho khối trường Đại học công nghệ thông tin
|
TS. Nguyễn Thị Bích- TS. Nguyễn Thị Hải Anh
|
2018
|
Kỉ yếu Hôi thảo Hệ thống giáo dục mở trong bối cảnh tự chủ giáo dục và hội nhập quốc tế; Tập 1, tr. 550-561
|
23
|
Nhân vật trong truyện ngắn của Luu Quang Vũ
|
Cao Thị Hảo, Nguyễn Thị Bích
|
2018
|
Kỉ yếu hội thảo Lưu Quang Vũ những đối thoại nghệ thuật; Tr.533-543
|
24
|
Nghệ thuật tự sự trong tập truyện ngắn Nhà ấy có ma xó của Sa Phong Ba
|
Nguyến Thị Bích
|
2018
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, 5 (555). Tr. 90-102
|
25
|
Nhân vật trong tiểu thuyết trinh thám của Ma Văn Kháng,
|
Nguyễn Thị Bích - Lý Thị Vân Dương
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, tháng 4
|
26
|
Ngôn ngữ và giọng điệu nghệ thuật trong tập truyện ngắn Nhà ấy có ma xó của Sa Phong Ba
|
Nguyễn Thị Bích, Trần Thị Nhung
|
2019
|
Kỉ yếu Hội thảo NGữ học toàn quốc, Đại học Thủ Dầu Một,.
|
27
|
Tổ chức lớp học đa trí tuệ qua trải nghiệm điền dã, sưu tầm văn hóa dân gian,
|
Nguyễn Thị Bích, Nguyễn Thị Minh Thu, Dương Nguyệt Vân,
|
2019
|
Kỉ yếu Hội thảo “Cải tiến phương pháp dạy học trong bối cảnh công nghệ hiện đại”, Trường Đại học An Giang.
|
28
|
Miêu tả tình tiết trong Truyện Kiều và Kim Vân Kiều
truyện
|
Trần Thị Nhung
|
2017
|
Tạp chí Khoa học & Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, tháng 6
|
29
|
Đôi nét đặc sắc trong Hoan Châu kí của dòng họ Nguyễn Cảnh
|
Trần Thị Nhung
|
2017
|
Tạp chí Lý luận phê bình văn học nghệ thuật, Số 59, 07-2017: tr27-31.
|
30
|
Nhịp thiên nhiên trong Hồng Đức quốc âm thi tập
|
Trần Thị Nhung, Bùi Thị Huyền
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học Bách khoa thư, Số 6 (56): tr25-30
|
31
|
Chỉnh thể sinh thái trong Hồng Đức quốc âm thi tập,
|
Trần Thị Nhung - Bùi Thị Huyền
|
2019
|
Tạp chí Lí luận phê bình Văn học Nghệ thuật, số tháng 5.
|
32
|
Luân lí học tôn trọng sinh mệnh qua sáng tác của Trần Nhân Tông,
|
Trần Thị Nhung
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, số tháng 11/2019, tr.74-88.
|
33
|
Một số biện pháp phát triển năng lực tự đọc hiểu văn bản văn học cho học sinh trung học phổ thông
|
Trần Thị Ngọc
|
2015
|
Tạp chí Giáo dục, 362
|
34
|
Văn bản đa phương thức và tầm quan trọng của đọc hiểu văn bản đa phương thức
|
Trần Thị Ngọc
|
2016
|
Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt tháng 4
|
35
|
Xu thế dạy học đọc hiểu văn bản đa phương thức trong chương trình và sách giáo khoa ở một số nước trên thế giới
|
Trần Thị Ngọc
|
2016
|
Tạp chí Khoa học và công nghệ - Đại học Thái Nguyên, Số đặc biệt tháng 10
|
36
|
Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Việt của học sinh tiểu học
|
Trần Thị Ngọc
|
2017
|
Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, Số 7, 261
|
37
|
Sử dụng văn bản đa phương thức trong dạy học đọc hiểu văn bản ở nhà trường phổ thông
|
Trần Thị Ngọc
|
2017
|
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 10
|
38
|
Nhu cầu hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng văn bản đa phương thức
|
Trần Thị Ngọc
|
2017
|
Tạp chí Dạy và học ngày nay, Số tháng 12
|
39
|
Văn bản đa phương thức trong dạy học Ngữ văn ở trường trung học cơ sở
|
Trần Thị Ngọc
|
2018
|
Tạp chí Giáo dục, Số 429, tháng 5
|
40
|
Ứng dụng văn bản đa phương thức trong dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông
|
Trần Thị Ngọc
|
2018
|
Tạp chí Dạy và Học ngày nay, Số tháng 8
|
41
|
Yêu cầu của việc dạy học đọc hiểu văn bản đa phương thức trong môn Ngữ văn
|
Trần Thị Ngọc
|
2020
|
Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 25
|
42
|
Nâng cao năng lực dạy học đọc hiểu cho sinh viên sư phạm Ngữ văn nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông 2018
|
Trần Thị Ngọc
|
2020
|
Tạp chí KH&CN ĐHTN, số 6
|
43
|
Một số biện pháp tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh trong dạy học đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm
|
Đào Thị Hồng Hạnh
|
2014
|
Tạp chí Giáo dục, 223
|
44
|
Đặc điểm ngôn ngữ thơ Nguyễn Khoa Điềm
|
Đào Thị Hồng Hạnh
|
2015
|
Tạp chí Ngôn ngữ, 2(2015)
|
45
|
Cảm hứng về người phụ nữ Việt Nam trong thơ chống Mỹ
|
Hoàng Điệp
|
2014
|
Tạp chí KH&CN ĐHTN, số 4
|
46
|
Ngôn ngữ nghệ thuật trong bài thơ Hầu trời của Tản Đà
|
Hoàng Điệp
|
2015
|
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, Số 373
|
47
|
Lá đỏ - khúc tráng ca ra trận
|
Hoàng Điệp
|
2016
|
Tạp chí Văn học, Số 7 (533)
|
48
|
Người Hà Nội – Khải hoàn ca chiến thắng
|
Hoàng Điệp –
La Nguyệt Anh
|
2017
|
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, Số 394
|
49
|
Truyện ngắn Vi Hồng trong dòng chảy văn học dân tộc thiểu số Việt Nam
|
Hoàng Điệp
|
2017
|
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật,
Số 397
|
50
|
Vi Hồng và “Đường về với mẹ chữ”
|
Hoàng Điệp
|
2018
|
Tạp chí Lý luận Phê bình văn học - nghệ thuật, Số 5
|
51
|
Hệ thống biểu tượng trong sáng tác của Hữu Thỉnh
|
Hoàng Điệp
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư, số 6 (56)
|
52
|
Thơ miên di - nhìn từ cái biểu đạt
|
La Nguyệt Anh - Hoàng Điệp
|
2019
|
Tạp chí KH&CN ĐHTN,
tháng 6
|
53
|
Nghĩa tình thái về đạo nghĩa trong câu văn tác phẩm Tắt đèn“(Ngô Tất Tố),
|
Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Thị Thương
|
2014
|
Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, số 5 (223), tr. 11 - 17
|
54
|
“Tìm hiểu tính cách nhân vật Bá Kiến thông qua nghĩa tình thái của câu”,
|
Nguyễn Thị Nhung
|
2015
|
Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, số 5 (235), tr. 69 - 73.
|
55
|
Phân loại nghĩa tình thái trong tiếng Việt
|
Nguyễn Thị Nhung
|
2015
|
Tạp chí Ngôn ngữ, số tháng 10 (318), tr. 44- 64
|
56
|
Nghĩa tình thái đạo lí của câu trong các văn bản văn học giảng dạy ở trường trung học phổ thông
|
Nguyễn Thị Nhung
|
2016
|
Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số tháng 5 (247), tr. 12- 20.
|
57
|
Nghĩa tình thái nhận thức của câu tiếng Việt (Khảo sát trong các văn bản văn học được giảng dạy ở trường THPT
|
Nguyễn Thị Nhung
|
2016
|
Tạp chí Ngôn ngữ, số tháng 8 (327), tr. 40- 55.
|
58
|
Ngữ nghĩa của các từ chỉ hoạt động chuyển dời đối tượng trong tiếng Việt và tiếng Lào
|
Nguyễn Thị Nhung, Phetlaty Inthdaline
|
2018
|
Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số tháng 4 (271), tr. 3- 11.
|
59
|
“Những khó khăn, thách thức của phát thanh, truyền hình bằng ngôn ngữ dân tộc thiểu số ở khu vực miền Trung- Tây Nguyên)
|
Nguyễn Thị Nhung
|
2018
|
Tạp chí Ngôn ngữ, số tháng 8 (353), tr. 37- 51.
|
60
|
Các thành ngữ có yếu tố mặt/ nả trong tiếng Việt và tiếng Thái xét về ý nghĩa
|
Nguyễn Thị Nhung, Watcharee Promubon
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, số 6 (56) tháng 11, tr. 60 - 66
|
61
|
Bước đầu áp dụng thuyết nghiệm thân để tìm hiểu sự phát triển ngữ nghĩa của nhóm từ chỉ cảm giác trong tiếng Việt
|
Nguyễn Thị Hạnh Phương
|
2014
|
Tạp chí Khoa học & Công nghệ - ĐHTN, Số tháng 12/ 2014
|
62
|
Sự phát triển ngữ nghĩa của từ NGON trong tiếng Việt trên cơ sở nghiệm thân
|
Nguyễn Thị Hạnh Phương
|
2015
|
Kỉ yếu Hội thảo ngôn ngữ học toàn quốc, tháng 4/2015.
|
63
|
Chuyển nghĩa ẩn dụ của những từ ngữ chỉ cảm giác trong tiếng Việt
|
Nguyễn Thị Hạnh Phương
|
2016
|
Tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống, tháng 5/2016.
|
64
|
Ngữ nghĩa của từ NGON trong tiếng Việt trên cơ sở nghiệm thân (so sánh với đơn vị tương đương trong tiếng Anh),
|
Nguyễn Thị Hạnh Phương
|
(2016),
|
Tạp chí Ngôn ngữ, tháng 6/2016.
|
65
|
2016), Một bài thơ- hai bức họa (Về bài thơ Anh của Xuân Quỳnh
|
Nguyễn Thị Hạnh Phương
|
2016
|
Tạp chí Lý luận- Phê bình Văn học, nghệ thuật, số tháng 7/ 2016.
|
66
|
Dạy tiếng Việt theo phương pháp giao tiếp ở trường Sư phạm
|
Nguyễn Thị Hạnh Phương
|
2017
|
Tạp chí Giáo dục, số tháng 2/2017
|
67
|
Về ý niệm “ĐỎ” trong tiếng Việt
|
Nguyễn Thị Hạnh Phương
|
2017
|
Hội thảo NNHQT Các khuynh hướng ngôn ngữ học hiện đại, Viện Ngôn ngữ học Việt Nam
|
68
|
Thực trạng đào tạo và sử dụng đội ngũ làm công tác Lý luận, phê bình văn học nghệ thuật ở Việt Nam hiện nay.
|
Nguyễn Thị Hạnh Phương
|
2018
|
Tạp chí Lý luận- Phê bình Văn học, nghệ thuật, số tháng 5
|
69
|
Ngữ nghĩa của từ CHÓI trong tiếng Việt từ góc nhìn tri nhận,
|
Nguyễn Thị Hạnh Phương
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, số 6(56)
|
70
|
Về những hình ảnh so sánh trong thơ Tố Hữu
|
Nguyễn Thị Hạnh Phương,
|
2019
|
Tạp chí Lý luận- Phê bình Văn học, nghệ thuật, số tháng 6
|
71
|
Sự phát triển ngữ nghĩa của các từ ĐIẾC, Ù, TỊT, NGẠT trong tiếng Việt trên cơ sở nghiệm thân,
|
Nguyễn Thị Hạnh Phương,
|
2019
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, số tháng 11
|
72
|
Đặc điểm cấu trúc và định danh của từ ngữ nghề chè trong tiếng Việt
|
Lê Thị Hương Giang
|
2016
|
Tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống, số 5 (247), tr 39-43
|
73
|
Đặc điểm lựa chọn khẩu ngữ trong truyện ngắn của Nguyễn Công Hoan
|
Lê Thị Hương Giang, Lương Đức Thắng
|
2016
|
Tạp chí Dạy và Học ngày nay, HN, số tháng 7, tr 222 - 223
|
74
|
Nghệ thuật sử dụng thành ngữ trong phóng sự của Vũ Trọng Phụng
|
Lê Thị Hương Giang, Nguyễn Thị Thu Hiền
|
2017
|
Tạp chí Dạy và Học ngày nay, HN, số tháng 5, tr 128 - 130
|
75
|
Phương thức định danh dùng thành tố chỉ giống/ loại chè kết hợp với các thành tố chỉ đặc điểm
|
Lê Thị Hương Giang
|
2017
|
Tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống, số 4 (258), tr. 54 - 58
|
76
|
Phương thức định danh dùng thành tố chỉ công cụ và cách thức thưởng trà
|
Lê Thị Hương Giang
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư, số 1 (51),
tr. 34 - 40
|
77
|
Đặc điểm cấu tạo của từ ngữ nghề chè trong tiếng Việt
|
Lê Thị Hương Giang
|
2018
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐHTN, tập 186, số 10, tr 3-10
|
78
|
Từ ngữ nghề chè trong việc thể hiện phong cách sống của người Việt.
|
Lê Thị Hương Giang
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư, số 6(56), (Tháng 11) tr84-86 và 101
|
79
|
Từ ngữ nghề chè trong việc phản ánh văn hóa làng nghề và văn hóa cộng động của người Việt
|
Lê Thị Hương Giang
|
2019
|
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt kì 2, tháng 4, tr 346 -353
|
80
|
Nghệ thuật sử dụng thành ngữ trong văn bản văn xuôi Ngữ văn 12
|
Lê Thị Hương Giang, Trần Thị Duyên, Nguyễn Thị Hoa
|
2019
|
Tạp chí Giáo dục, tháng 5, tr 37 - 42
|
81
|
Các mô hình định danh về thổ nhưỡng, hoạt động trồng, chăm sóc và thu hái của từ ngữ nghề chè trong tiếng Việt,
|
Lê Thị Hương Giang
|
2019
|
Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư, số 6(62), (Tháng 11) tr69-73 và 88.
|
82
|
Một số hành động hỏi gián tiếp trong thơ Tố Hữu
|
Hồ Thị Phương Trang
|
2014
|
Từ điển học & Bách khoa thư, Số 4, tháng 7/2014
|
83
|
Dạng thức câu hỏi trong thơ Tố Hữu
|
Hồ Thị Phương Trang
|
2015
|
Lý luận, phê bình văn học nghệ thuật Trung ương, Số tháng 7/2015
|
84
|
Biểu tượng về Tổ quốc và tình yêu tổ quốc trong một số bài thơ viết về biển đảo
|
Hồ Thị Phương Trang
|
2016
|
Lý luận, phê bình văn học nghệ thuật Trung ương, Số tháng 7/2016
|
85
|
Hừng đông - Một lối đi mới trong sáng tác sân khấu về đề tài lịch sử
|
Hồ Thị Phương Trang
|
2017
|
Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật, Số 59, tháng 7 năm 2017
|
86
|
Thực trạng đội ngũ những người làm công tác lý luận, phê bình văn học nghệ thuật ở Việt Nam hiện nay
|
Hồ Thị Phương Trang
|
2018
|
Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật, Số tháng 3 năm 2018
|
87
|
Một số hàm ý trong giao tiếp trên mạng của người Việt
|
Hồ Thị Phương Trang
|
2018
|
Từ điển học & Bách khoa thư, Số 6 (56), tháng 11/2018
|
88
|
Hình tượng người lính trong một số tác phẩm văn học, nghệ thuật đương đại
|
Hồ Thị Phương Trang
|
2019
|
Tạp chí Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật, số tháng 6/2019
|
89
|
Ẩn dụ ý niệm “tức giận” trong Truyện Kiều (Nguyễn Du)
|
Nguyễn Thu Quỳnh
|
2014
|
Tạp chí Ngôn ngữ, số 6 (301), tr. 70 - 80 số 6 (301), tr. 70 - 80
|
90
|
Tính hiện thân với việc ý niệm hóa các phạm trù tình cảm trong Truyện Kiều
|
Nguyễn Thu Quỳnh
|
2014
|
Tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống, số 10 (228), tr.48 - 53
|
91
|
Về hoán dụ ý niệm sợ hãi trong Truyện Kiều
|
Nguyễn Thu Quỳnh
|
2014
|
Tạp chí KHCN ĐHTN, số 11, tr. 3 - 6
|
92
|
Phạm trù tình cảm yêu trong Truyện Kiều
|
Nguyễn Thu Quỳnh
|
2014
|
Tạp chí KHCN ĐHTN, số 15, tr. 35 - 39
|
93
|
Yêu thương trong Truyện Kiều từ góc nhìn của ngôn ngữ tri nhận
|
Nguyễn Thu Quỳnh
|
2016
|
Tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống, số 5 (247), tr.21- 29
|
94
|
Dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ - cơ hội dịch chuyển nghề nghiệp của cử nhân sư phạm Ngữ văn
|
Ôn Thị Mỹ Linh, Nguyễn Thu Quỳnh
|
2016
|
Tạp chí Giáo dục, số 10, tr.104 - 107.
|
95
|
Từ ngữ chỉ đồ gia dụng trong tiếng Thái ở tỉnh Điện Biên
|
Nguyễn Thu Quỳnh, Vì Thị Hiền
|
2018
|
Tạp chí KHCN ĐHTN, số 6, tr.45-50.
|
96
|
Xây dựng hệ thống bài tập rèn luyện kĩ năng nghe cho sinh viên nước ngoài đang học tập tại Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
|
Nguyễn Thu Quỳnh, Hà Công Hưng
|
2018
|
Tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống, số 7, tr.56-62
|
97
|
Nghiên cứu ngôn ngữ có nguy cơ mai một trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay – những vấn đề đặt ra,.
|
Nguyễn Thu Quỳnh, Ôn Thị Mỹ Linh
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư, số 6 (56), tr.73-78
|
98
|
Mô hình tri nhận SỢ trong Truyện Kiều, dưới góc nhìn của ngôn ngữ học tri nhận
|
Nguyễn Thu Quỳnh
|
2019
|
Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số 1 (281), tr.23-27
|
99
|
Vai trò của vần trong thơ lục bát của Đồng Đức Bốn
|
Nguyễn Thu Quỳnh, Trần Thị Sen
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, số 4 (266), tr.111-122
|
100
|
Đặc điểm ngôn ngữ trong các bài hát lượn của người Nùng ở huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
|
Nguyễn Thu Quỳnh, Sùng Seo Lít
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu dân tộc, Volume 8, Issue 2, tr.123-130, DOI: 10.25073/0866-773X/312
|
101
|
Giao tiếp ngôn ngữ của học sinh người Na Mẻo ở huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
|
Nguyễn Thu Quỳnh, Nguyễn Đức Anh
|
2019
|
Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số 8 (288), tr.93-100
|
102
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập tiếng Việt E-learning theo Khung năng lực dành cho người nước ngoài
|
Nguyễn Thu Quỳnh
|
2019
|
Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư, số 6 (62), tr. 80-88.
|
103
|
Implementing policies on ethnic minority languages in the media in Vietnam
|
Nguyễn Thu Quỳnh, Đào Thủy Nguyên, Khammonh Noyvongthong
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc, Volume 8, Issue 3, tr. 59-68 , DOI: 10.25073/0866-773X/329
|
104
|
Thực trạng mai một tiếng La Chí của người La Chí ở xã Bản Díu, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang từ góc nhìn ngôn ngữ học xã hội
|
Dương Thu Hằng, Nguyễn Thu Quỳnh
|
2019
|
Tạp chí Ngôn ngữ, số tháng 1/2019, tr.51-74
|
105
|
Cách thức vận dụng thành ngữ, tục ngữ trong văn chương của Nam Cao,
|
. Ngô Thị Thanh Quý
|
2014
|
Tạp chí Văn hóa dân gian, Tr. 58 – 64
|
106
|
Truyện cười dưới góc nhìn thể loại,
|
Ngô Thị Thanh Quý
|
2014
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, Tr. 28
|
107
|
Tục ngữ người Việt từ truyền thống đến hiện đại,
|
Ngô Thị Thanh Quý
|
2014
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, số 12, Tr.99 – 114.
|
108
|
Văn học dân gian trong xã hội Việt Nam hiện đại,
|
Lê Chí Quế, Ngô Thị Thanh Quý
|
2014
|
Tạp chí Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật, số9,Tr.23 – 27.
|
109
|
Đặc trưng cảm xúc ca dao, dân ca,
|
Ngô Thị Thanh Quý
|
2014
|
Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, số 363, Tr.15.
|
110
|
Chất liệu dân gian trong ca từ của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn,
|
Ngô Thị Thanh Quý, Mai Thanh Tùng
|
2014
|
Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật số 366, Tr. 122.,
|
111
|
Nhịp điệu tâm hồn người Việt trong ca dao,
|
Ngô Thị Thanh Quý
|
2015
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, số 1, Tr. 75
|
112
|
Trách nhiệm giảng viên trường sư phạm với chương trình phổ thông mới,
|
Ngô Thị Thanh Quý
|
2015
|
Tạp chí Giáo dục, số 11, Tr. 46
|
113
|
Thần thoại từ góc nhìn thể loại
|
Ngô Thị Thanh Quý
|
2016
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, số tháng 7/2016.
|
114
|
Một số vấn đề dạy học trong môi trường đa văn hóa ở vùng dân tộc miền núi phía Bắc Việt Nam,
|
Ngô Thị Thanh Quý
|
2016
|
Tạp chí Giáo dục, số 10/2016,tr94 -96.
|
115
|
Biểu tượng văn hóa trong thần thoại người Việt,.
|
Ngô Thị Thanh Quý – Vương Thị Hồng
|
2016
|
Tạp chí Khoa học Công nghệ - ĐHTN, 10/2016
|
116
|
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của việc dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số cấp tiểu học vùng Tây Bắc
|
Ngô Thị Thanh Quý
|
2017
|
Tạp chí ngôn ngữ và đời sống, 7/2017
|
117
|
Dấu ấn tín ngưỡng dân gian trong truyện cổ tích sinh hoạt người Việt,
|
Ngô Thị Thanh Quý, Nguyễn Thị Hồng Ngân
|
2018
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, t5.2018, tr 3-11.
|
118
|
Giáo dục văn hóa ứng xử cho học sinh phổ thông qua ca dao, tục ngữ người Việt,
|
Ngô Thị Thanh Quý, Nguyễn Thị Hoa
|
2018
|
Tạp chí Lý luận Phê bình Văn học – Nghệ thuật, T6.2018, Tr80
|
119
|
Giá trị của việc sử dụng thành ngữ - tục ngữ trong sáng tác của nhà văn Hồ Anh Thái,
|
Ngô Thị Thanh Quý, Hoàng Thị Trang
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, T11.2018, Tr 2-5
|
120
|
Những trầm tích trong truyện cổ tích người Việt
|
Ngô Thị Thanh Quý
|
2019
|
Nghiên cứu văn học, T4.2019, Tr 3 -Tr9
|
121
|
Chữ Duyên, Nghĩa, Tình trong mối quan hệ vợ chồng qua tục ngữ Việt và tục ngữ Hán
|
Ngô Thị Thanh Quý, Ding Zheng Dong
|
2019
|
Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư, số 6 (62), 11, 2019.
|
122
|
Thần thoại các dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc Việt Nam, ,
|
Nguyễn Thị Minh Thu
|
2014
|
Tạp chí Lý luận và phê bình VHNT trung ương, số tháng 5 năm 2014, tr. 45-52
|
123
|
Truyện kể dân gian các dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc- Một diện mạo khái quát.
|
Nguyễn Thị Minh Thu
|
2014
|
Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, số 364, tháng 10 năm 2014, tr. 75-79.
|
124
|
Con vật trong truyện kể dân gian và tín ngưỡng thờ con vật của một số dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc
|
Nguyễn Thị Minh Thu,
|
2015
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, Số tháng 3 năm 2015, tr. 121-125
|
125
|
Nhóm truyện về chàng rể của một số dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc
|
Nguyễn Thị Minh Thu
|
2016
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, số tháng 7 năm 2016, tr. 83-88.
|
126
|
Một số vấn đề truyện cổ tích về người mồ côi các dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc
|
Nguyễn Thị Minh Thu,
|
2016
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, Số tháng 7 năm 2016, tr. 97-102
|
127
|
Mô típ liên quan đến nhân vật phản diện trong truyện cổ tích thần kì Tày- Thái
|
Nguyễn Thị Minh Thu- Hoàng Thị Nguyệt
|
2017
|
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, Số 392, tháng 2 năm 2017, trang 69-71.
|
128
|
Cây khèn của dân tộc Mông từ đời sống đến truyện cổ tích
|
Nguyễn Thị Minh Thu
|
2017
|
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, Số 400, tháng 10 năm 2017, tr. 73-75
|
129
|
Ca dao, dân ca làng chài vịnh Hạ Long, nét văn hóa đậm yếu tố biển,
|
Nguyễn Thị Minh Thu- Bùi Thị Ngọc Anh
|
2017
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ ĐHTN, Tập 170, số tháng 10 năm 2017, tr. 197-201
|
130
|
Nhân vật thông minh trong truyện cổ tích sinh hoạt một số dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc
|
Nguyễn Thị Minh Thu,
|
2017
|
Tạp chí Lý luận phê bình VHNT TW, Số 62, tháng 10 năm 2017, tr 68-72
|
131
|
Chủ đề hôn nhân trong truyện cổ tích Tày- Nùng
|
Dương Nguyệt Vân- Nguyễn Thị Minh Thu
|
2018
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, số tháng 5 năm 2018
|
132
|
Một số motif tiêu biểu trong truyện kể các dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc
|
Nguyễn Thị Minh Thu
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, Số tháng 11 năm 2018
|
133
|
Các hình thức hôn nhân trong truyện cổ tích Việt Nam nhìn từ góc độ dân tộc học
|
Dương Nguyệt Vân- Nguyễn Thị Minh Thu
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, số 4 (566), tr. 10-18.
|
134
|
Truyện cười dân gian người Việt về chủ đề dạy học
|
Nguyễn Thị Minh Thu- Ngô Hiền Lâm Phương
|
2019
|
Tạp chí khoa học Trường Đại học Tân Trào, số 12, tháng 6, tr. 81-84
|
135
|
Thực trạng hoạt động phát thanh bằng ngôn ngữ dân tộc thiểu số ở miền Bắc Việt Nam
|
Nguyễn Thị Minh Thu
|
2019
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, số 6 (62), tháng 11, tr.50-56
|
136
|
Yếu tố phản kịch qua lời độc thoại “Sống hay không nên sống” trong vở Hamlet của Shakespeare
|
Nguyễn Thị Thắm
|
2016
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, Số 8 (534): 15-22
|
137
|
Hành trình tìm kiếm hạnh phúc của nhân vật nữ trong Những nẻo đường đời và những bản tình ca khác của Le Clezio
|
Nguyễn Thị Thắm
|
2017
|
Tạp chí Khoa học & Công nghệ - ĐHTN, Tập 172, số 12/2: 51-56
|
138
|
Ý thức đối thoại của Nguyễn Ngọc Tư với văn học truyền thống thông qua những nhân vật nữ trong tập truyện Không ai qua sông
|
Nguyễn Thị Thắm, Nguyễn Minh Sơn
|
2018
|
Tạp chí Khoa học & Công nghệ - ĐHTN, Tập 183, số 07: 21-26
|
139
|
Một số kinh nghiệm dạy học nhóm tác phẩm văn học Nga thuộc loại hình tự sự trong chương trình Ngữ văn phổ thông
|
Nguyễn Thị Thắm
|
2018
|
Tạp chí Khoa học & Công nghệ - ĐHTN, Tập 191, số 15: 41-46
|
140
|
Tích hợp giáo dục giá trị văn hóa truyền thống trong dạy – học tác phẩm văn học Việt Nam trung đại ở trường PT
|
Dương Thu Hằng
|
2015
|
Tạp chí Giáo dục số Số 354, kỳ 2 tháng 3
|
141
|
Bàn thêm về mối quan hệ giữa đạo đức và văn chương trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
|
Dương Thu Hằng
|
2015
|
Tạp chí Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật, số 33, tr. 79-83
|
142
|
Truyền thống hiếu học của người Việt nhìn từ sáng tác của Nguyễn Khuyến,
|
Dương Thu Hằng
|
2015
|
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, số 370, tr. 85-88
|
143
|
Khủng hoảng môi sinh – nhân tố thúc đẩy không gian văn hóa mới trong thơ Tú Xương,
|
Dương Thu Hằng
|
2015
|
tạp chí Nghiên cứu văn học, số 5, tr.88-94
|
144
|
Một phương diện thể hiện bản sắc dân tộc trong văn xuôi các dân tộc thiểu số Việt Nam
|
Dương Thu Hằng
|
2015
|
Tạp chí Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam, số 244
|
145
|
Ngôn ngữ dân tộc trong văn xuôi các DTTS Việt Nam hiện đại,
|
Dương Thu Hằng
|
2016
|
Tạp chí Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật, số tháng 6
|
146
|
Thủ pháp hậu hiện đại trong tiểu thuyết của Inrasara
|
Dương Thu Hằng
|
2016
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, số 7
|
147
|
Một vài đề xuất nâng cao chất lượng bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ giáo viên Ngữ văn phổ thông,
|
Dương Thu Hằng – Nguyễn Thị Bích
|
2016
|
Tạp chí Dạy và học ngày nay, số tháng 12
|
148
|
Đổi mới công tác bồi dưỡng thường xuyên ở trường ĐHSP – ĐHTN
|
Dương Thu Hằng
|
2018
|
Tạp chí giáo dục số 424 kỳ 2, tháng 2
|
149
|
Chủ đề tình yêu đề tình yêu lứa đôi trong các tác phẩm văn học Việt Nam trung đại (SGK Ngữ văn phổ thông hiện hành),
|
Dương Thu Hằng – Nguyễn Thị Hà
|
2018
|
Tạp chí Dạy và học ngày nay, số tháng 6
|
150
|
Phân tích phát ngôn của nhân vật – một hướng tiếp cận tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” (Truyền kì mạn lục - Nguyễn Dữ),
|
Dương Thu Hằng – Nguyễn Thị Thu Quỳnh
|
2018
|
Tạp chí Dạy và học ngày nay, số tháng 9 năm 2018, tr.39-43, ISSN 1859 – 2694
|
151
|
Truyện Kiều – tác phẩm bắt buộc trong chương trình Ngữ văn PT mới: đôi điều trao đổi
|
Dương Thu Hằng – Ngô Thu Hương
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học số 4 (566), tr. 137-144, số tháng 4 năm 2019, ISSN 0494 – 6928.
|
152
|
Nhân vật người anh hùng trong một số truyện kí của Phan Bội Châu
|
Cao Thị Hảo
|
2014
|
Nghiên cứu văn học,4(506): 64-74
|
153
|
Ngôn ngữ nghệ thuật trong truyện ngắn của Cao Duy Sơn
|
Cao Thị Hảo
|
2014
|
Văn hoá nghệ thuật, 361: 88-91
|
154
|
Bước đầu tiếp cận lịch sử văn học Việt Nam giai đoạn giao thời (cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX) từ góc độ văn hoá
|
Cao Thị Hảo
|
2014
|
Lý luận phê bình Văn học, nghệ thuật,22
|
155
|
Dấu ấn đạo Thiên chúa trong Truyện thầy Lazarô Phiền của Nguyễn Trọng Quản
|
Cao Thị Hảo
|
2014
|
Khoa học ĐHSP Hà Nội, 3 (59): 33-38
|
156
|
Mở rộng nghiên cứu văn học dân tộc thiểu số Việt Nam hiện đại – Trường hợp văn học Tày
|
Cao Thị Hảo
|
2015
|
Nghiên cứu văn học, 11 (525): 84-90
|
157
|
Khảo sát từ tiếng Pháp ở một số tác phẩm du kí trên Nam Phong tạp chí (1917 – 1934)
|
Cao Thị Hảo, Phạm Thị Thu Hoài
|
2015
|
Khoa học và Công nghệ ĐH Thái Nguyên, 13(143): 35-40
|
158
|
Diện mạo văn học thiếu nhi dân tộc thiểu số Việt Nam hiện đại
|
Cao Thị Hảo
|
2016
|
Nghiên cứu Văn học, 7 (533): 15-23
|
159
|
Mã A Lềnh với văn xuôi thiếu nhi dân tộc thiểu số Việt Nam hiện đại
|
Đào Thuỷ Nguyên, Cao Thị Hảo, Lý Thị Nhâm
|
2016
|
Diễn đàn văn nghệ Việt Nam, 258: 14-18
|
160
|
Diện mạo văn học Tày ở Cao Bằng thời kì hiện đại
|
Cao Thị Hảo
|
2017
|
Nghiên cứu Văn học, 4 (542):57-68
|
161
|
Nét đặc trưng văn hóa trong truyện thơ Nôm Tày
|
Cao Thị Hảo
|
2017
|
Văn hoá nghệ thuật, 394:9-11
|
162
|
Những nét văn hóa Tày trong truyện ngắn Cao Duy Sơn
|
Cao Thị Hảo
|
2017
|
Lý luận phê bình Văn học, nghệ thuật, 57: 76-81
|
163
|
Nguồn gốc tộc người Tày từ góc nhìn văn hoá
|
Cao Thị Hảo – Dương Nguyệt Vân
|
2018
|
Từ điển và Bách khoa thư Việt Nam, 2(52):68-72
|
164
|
Thế giới loài vật trong truyện viết cho thiếu nhi của một số nhà văn dân tộc thiểu số Việt Nam hiện đại
|
Cao Thị Hảo
|
2018
|
Đại học Tân Trào, 7: 32-36
|
165
|
Văn xuôi viết về vấn đề an ninh xã hội trong văn học Việt Nam đương đại
|
Cao Thị Hảo
|
2018
|
Lý luận phê bình Văn học, nghệ thuật, 3: 49-53
|
166
|
Nhân vật nữ trong tiểu thuyết của Nguyễn Đình Tú
|
Cao Thị Hảo, Nguyễn Thị Thanh Hà
|
2018
|
Nghiên cứu Văn học, 5 (555): 71-79
|
167
|
Thực trạng sử dụng ngôn ngữ dân tộc thiểu số trên đài phát thanh, truyền hình khu vực miền Trung - Tây Nguyên
|
Cao Thị Hảo
|
2018
|
Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào, số 10-12/2018, Tr.40-45
|
168
|
Những sắc màu yêu trong thơ Lò Ngân Sủn
|
Cao Thị Hảo
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu Văn học số 4 (566), 4/2019, Tr.71-80.
|
169
|
Truyện ngắn Cao Duy Sơn nhìn từ cảm quan phê bình sinh thái
|
Cao Thị Hảo - Trịnh Thuỳ Dương
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu Văn học số 6 (568), 6/2019, Tr.108-115
|
170
|
Thế giới cái tôi trữ tình trong thơ Mã A Lềnh
|
Cao Thị Hảo - Nguyễn Thị Duyên
|
2019
|
Tạp chí Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam, (số 294), 7/2019, Tr.10-14
|
171
|
Ngôn ngữ mang màu sắc văn hoá Thái trong một số truyện, ký của La Quán Miên
|
Cao Thị Hảo
|
2019
|
Tạp chí Từ điển & Bách khoa thư, số 6 (62), 11/2019, tr.30-34.
|
172
|
Ethnic minority community education through the radio, television using ethnic minority language: a case study of Co Ho people in Lam Dong (VietNam)
|
Cao Thi Hao - Dao Thuy Nguyen
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu dân tộc số 8, kì 3, 9/2019.
|
173
|
Về nhân vật người anh hùng trong tiểu thuyết Tể tướng Lưu Nhân Chú của Hồ Thuỷ Giang
|
Cao Thị Hảo - Dương Thị Hiệu
|
2020
|
Tạp chí Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam (số 301), 2/2020, Tr.43-46.
|
174
|
Vài nét về cảm hứng lịch sử trong thơ Vũ Phạm Hàm
|
Ngô Thị Thu Trang
|
2014
|
Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật (26): 74-76
|
175
|
Tình cảm gia đình trong thơ Phan Thúc Trực
|
Ngô Thị Thu Trang
|
2015
|
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật (373): 90 – 92
|
176
|
Thơ chữ Hán viết về Ninh Bình của Thám hoa Vũ Phạm Hàm
|
Ngô Thị Thu Trang
|
2015
|
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (5): 40-44
|
177
|
Nghệ thuật ngôn từ trong Thư Trì thi tập của Vũ Phạm Hàm
|
Ngô Thị Thu Trang
|
2016
|
Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Thái Nguyên (148): 69 – 72
|
178
|
Hình ảnh làng quê trong thơ Phan Thúc Trực
|
Ngô Thị Thu Trang
|
2016
|
Tạp chí Lý luận phê bình văn học nghệ thuật (6): 47 – 50
|
179
|
Bước đầu khảo sát Thư Trì thi tập của Vũ Phạm Hàm
|
Ngô Thị Thu Trang,
Trần Thị Ngọc Anh
|
2017
|
Tạp chí Hán Nôm (142): 44 – 52
|
180
|
Vài nét về quan niệm hôn nhân trong thơ chữ Hán dân tộc Tày
|
Ngô Thị Thu Trang
|
2017
|
Tạp chí Lý luận và phê bình văn học nghệ thuật (58): 78 – 80
|
181
|
Ảnh hưởng tư tưởng Nho giáo trong thơ chữ Hán dân tộc Tày
|
Ngô Thị Thu Trang
|
2017
|
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật (399): 87 – 89
|
182
|
Một số biện pháp nâng cao năng lực dạy học từ Hán Việt cho học sinh phổ thông
|
Ngô Thị Thu Trang
|
2017
|
Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Thái Nguyên (172): 9 – 13
|
183
|
Cảm hứng yêu nước trong thơ chữ Hán dân tộc Tày
|
Ngô Thị Thu Trang
|
2018
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học (555): 12 - 21
|
184
|
Bảo tồn và phát huy các giá trị văn học cổ truyền dân tộc thiểu số - Một số bài học từ Ấn Độ
|
Ngô Thị Thu Trang,
Trần Thị Ngọc Anh
|
2018
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên (188): 141 – 146
|
185
|
Vài nét về điển cố trong Đông Khê thi tập của Chí Đình Nguyễn Văn Lý
|
Ngô Thị Thu Trang
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam (56): 31 – 35
|
186
|
Đặc điểm nhân vật nữ trong một số truyện thơ Nôm Tày
|
Ngô Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Hồng Hảo
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học số 4 (566), 4/2019, Tr. 19 – 28.
|
187
|
Hình ảnh người mẹ trong một số truyện thơ Nôm Tày
|
Ngô Thị Thu Trang
|
2019
|
Tạp chí Lý luận Phê bình văn học – nghệ thuật số 11, 11/2019, Tr. 76 – 81.
|
188
|
Điển cố trong thơ chữ Hán dân tộc Tày
|
Ngô Thị Thu Trang
|
2019
|
Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư số 6 (62), 11/2019, Tr. 7 – 11.
|
189
|
Chủ đề hôn nhân trong truyện cổ tích dưới mắt các nhà Folklore Việt Nam
|
Dương Nguyệt Vân
|
2015
|
Văn hóa nghệ thuật 376(10): 40-44
|
190
|
Truyện cổ tích về chủ đề thử tài kén rể nhìn từ góc độ văn hóa
|
Dương Nguyệt Vân
|
2016
|
Nghiên cứu văn học 7: 47-52
|
191
|
Kiểu truyện người lấy vật trong truyện cổ tích các dân tộc Tày, Nùng, Thái – từ góc nhìn văn hóa
|
Dương Nguyệt Vân
|
2017
|
Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật, 55: 62-65
|
192
|
Nguồn gốc tộc người Tày từ góc nhìn văn hóa
|
Dương Nguyệt Vân – Cao Thị Hảo
|
2018
|
Từ điển học & Bách khoa thư 2(52):68-72
|
193
|
Chủ đề hôn nhân trong truyện cổ tích Tày, Nùng
|
Dương Nguyệt Vân – Nguyễn Thị Minh Thu
|
2018
|
Nghiên cứu văn học 5(555):22-28
|
194
|
Chủ đề phong tục gắn với sinh hoạt cộng đồng trong truyện cổ tích Tây Nguyên
|
Dương Nguyệt Vân
|
2018
|
Từ điển học & Bách khoa thư 6(56): 36-40
|
195
|
Số phận con người trong văn xuôi Việt Nam thời hậu chiến,
|
Ngô Thu Thủy
|
2014
|
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật (360), 114-118.
|
196
|
Và khi tro bụi của Đoàn Minh Phượng và thái độ ứng xử với sự thật
|
Ngô Thu Thủy - Nguyễn Thị Thành
|
2014
|
Tạp chí Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật số 27 (11/2014), 66-70.
|
197
|
Cảm hứng phê phán trong một số tác phẩm văn xuôi Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985
|
Ngô Thu Thủy - Đoàn Đức Hải
|
2015
|
Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Thái Nguyên tập 136 số 06 (6/2015)
|
198
|
Image of soldier in Vietnamese prose in the period of 1975 – 1985
|
Ngô Thu Thủy - Đoàn Đức Hải
|
2015
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng, số 06 (91) (6/2015)
|
199
|
Giọng điệu trần thuật trong một số tiểu thuyết tiêu biểu của nhà văn Vi Hồng
|
Ngô Thu Thủy
|
2016
|
Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật số 385, tháng 7/2016
|
200
|
Bản hợp âm đa giọng điệu trong văn xuôi giai đoạn 1975-1985,
|
Ngô Thu Thủy
|
2016
|
Tạp chí Văn học số 7 (533), tr 24-29.
|
201
|
Nhà văn Vi Hồng và vấn đề giữ gìn ngôn ngữ, bản sắc văn hóa dân tộc
|
Ngô Thu Thủy
|
2017
|
Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống tháng 7/2017
|
202
|
Người kể chuyện trong tác phẩm Cho tôi xin một vé đi tuổi thơ của Nguyễn Nhật Ánh
|
Ngô Thu Thủy, Trịnh Thị Minh Trang
|
2017
|
Tạp chí Lý luận phê bình văn học nghệ thuật, số 58 (tháng 6)
|
203
|
Hình tượng người nghệ sĩ trong Văn học Việt Nam hiện đại
|
Ngô Thu Thủy, Lê Thị Hường
|
2017
|
Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật số tháng 7
|
204
|
Văn hóa đọc và chức năng giáo dục của văn học
|
Ngô Thu Thủy
|
2018
|
Tạp chí Văn học số tháng 5, tr118.
|
205
|
Tình yêu trong thơ Xuân Quỳnh và Lưu Quang Vũ”, Hội thảo khoa học: Cuộc đời và sự nghiệp văn học Lưu Quang Vũ
|
Ngô Thu Thủy - Nguyễn Thị Mơ
|
2018
|
Viện Văn học và Đại học Duy Tân tổ chức tháng 8
|
206
|
Phóng sự Việt Nam giai đoạn 1986-1996 từ góc nhìn nghệ thuật
|
Ngô Thu Thủy
|
2019
|
Nghiên cứu văn học số 4 (566), tháng 4, tr51-61.
|
207
|
Văn xuôi Ninh Bình sau 1975
|
Đinh Thị Thu, Ngô Thu Thủy
|
2019
|
Tạp chí Lý luận phê bình văn học nghệ thuật số tháng 7, tr.97-102.
|
208
|
Nhân vật tài tử giai nhân trong tác phẩm Tú tượng đệ bát tài tử tiên chú và truyện Hoa tiên kí - Những nét tương đồng
|
Ngô Thị Thanh Nga
|
2014
|
Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Thái Nguyên Tập 121, số 7/2014
|
209
|
Thiên nhiên qua đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích bản dịch Chinh phụ ngâm khúc - Đoàn Thị Điểm?)
|
Ngô Thị Thanh Nga
|
2015
|
Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Thái Nguyên Tập 145, số 15/2015
|
210
|
Về kiểu nhân vật truyện truyền kỳ thế kỷ XVIII-XIX số 7 (533), tháng 7/2016.
|
Ngô Thị Thanh Nga
|
2016
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, Viện Văn học - Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam Số 7 (533), tháng 7/2016
|
211
|
Về lời tiểu dẫn, giải nghĩa từ phần văn học trung đại Việt Nam trong sách giáo khoa hiện hành
|
Ngô Thị Thanh Nga
|
2016
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam - Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam Số 6 (44), tháng 11/2016
|
212
|
Về chức năng thẩm mỹ của truyện truyền kỳ thế kỷ XV-XVI
|
Ngô Thị Thanh Nga
|
2018
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, Viện Văn học - Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam Số 5 (555), tháng 5 năm 2018, tr. 51
|
213
|
Vài nét về phương thức thể hiện tình vợ chồng trong văn học trung đại Việt Nam
|
Ngô Thị Thanh Nga, Phạm Thị Hồng Vân
|
2018
|
Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Thái Nguyên Tập 183, Số 6, 2018
|
214
|
Truyện Hà Ô Lôi (Lĩnh Nam chích quái lục) từ góc nhìn tự sự học
|
Ngô Thị Thanh Nga, Phó Thị Thu Thảo
|
2018
|
Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Thái Nguyên Tập 186, Số 10, 2018
|
215
|
Chức năng thẩm mỹ của truyện thời Trần qua một số tác phẩm tiêu biểu
|
Ngô Thị Thanh Nga
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam - Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam Số 6 (56), tháng 11, 2018
|
216
|
Tương đồng và khác biệt về nhân vật trong Truyện Kiều và một số truyện Nôm bác học
|
Ngô Thị Thanh Nga
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học, Viện Văn học - Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam số 4 (566), tháng 4/2019.
|
217
|
Thiên nhiên Truyện Kiều trong tương quan so sánh với các truyện Nôm bác học khác
|
Ngô Thị Thanh Nga
|
2019
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam - Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam số 5 (61), tháng 9/2019.
|
218
|
Đặc điểm văn hóa ứng xử của người Việt qua mối tình tài tử giai nhân trong một số truyện Nôm bác học
|
Ngô Thị Thanh Nga, Nguyễn Thị Hương Tình
|
2019
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam - Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam số 6 (62), tháng 11/2019.
|
219
|
Phép so sánh trong tiểu thuyết của John Steinbeck
|
Hoàng Thị Thập
|
2014
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên Số 3 (117), tr 9-13
|
220
|
Tiểu thuyết Trong cuộc đấu bât phân thắng bại của nhà văn Mỹ John Steinbeck – Từ góc nhìn liên văn bản
|
Hoàng Thị Thập
|
2014
|
Tạp chí Lý luận Phê bình Văn học, nghệ thuật Số 20, 4/2014, tr. 81-86
|
221
|
Nhân vật qua không gian đối lập thực tại - mộng ảo trong tiểu thuyết của John Steinbeck
|
Hoàng Thị Thập
|
2016
|
Tạp chí Lý luận Phê bình Văn học, nghệ thuật Số 20, 1/2016, tr. 66-72
|
222
|
Đám đông bạo lực – một cách cảm nhận của John Steinbeck về thế giới hiện đại
|
Hoàng Thị Thập
|
2016
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học Số 7 (533), tháng 7/2016, tr. 114-122
|
223
|
Tiểu thuyết Chùm nho phẫn nộ của John Steinbeck và những “đối thoại” để ngỏ
|
Hoàng Thị Thập
|
2018
|
Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào Số 7 - 3/2018, tr.47-54
|
224
|
Bài thơ Con đường không đi của Robert Frost và tiếng thở dài của nhân gian
|
Hoàng Thị Thập
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Số 6(56), 11/2018, tr.47-50
|
|
Nhân vật trẻ em trong truyện ngắn của hai nhà văn Thạch Lam và Rabindranath Tagore
|
Hoàng Thị Thập
|
2019
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Số 6 , 11/2019
|
225
|
Truyện ngắn Nguyễn Huy Thiệp từ góc nhìn tiếp nhận văn học
|
Nguyễn Thị Kiều Hương
|
2016
|
Nghiên cứu Văn học 7 (533): 39-46
|
226
|
Truyện ngắn Nguyễn Huy Thiệp từ góc nhìn của phạm trù cái đẹp
|
Nguyễn Thị Kiều Hương
|
2018
|
Nghiên cứu Văn học 5 (555): 102-110
|
227
|
Tiếp cận truyện ngắn Nguyễn Huy Thiệp từ góc nhìn các phạm trù thẩm mỹ
|
Nguyễn Thị Kiều Hương
|
2018
|
Từ điển học và Bách khoa thư 6 (56): 10-14
|
228
|
Quan niệm nghệ thuật về con người trong truyện ngắn Nguyễn Huy Thiệp
|
Nguyễn Thị Kiều Hương
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học 4 (566), tr.101-tr.110
|
229
|
Ngôn ngữ nghệ thuật trong tập truyện Bốn lối vào nhà cười của Hồ Anh Thái
|
Nguyễn Thị Kiều Hương, Trần Thị Ánh Tuyết
|
2019
|
Kỷ yếu Hội thảo Ngữ học toàn quốc lần thứ 21, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam và Trường Đại học Thủ Dầu 1 (Bình Dương) tr.1200 - tr.1209
|
230
|
Cái thô kệch trong truyện ngắn Nguyễn Huy Thiệp
|
Nguyễn Thị Kiều Hương
|
2019
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư 6 (62), tr.46 - tr.49 & tr.56.
|
231
|
Từ tiền giả định bách khoa đến hàm ý ngữ dụng
|
Nguyễn Diệu Thương
|
2014
|
Tạp chí Khoa học- công nghệ TN Số 15, tr. 29-35
|
232
|
Thực trạng giảng dạy tiếng Việt tại trường tiểu học Tả Ngài Chồ- Huyện Mường Khương- Tỉnh Lào Cai
|
Nguyễn Diệu Thương- Phạm Hùng Linh
|
2017
|
Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống Số 07, tr.31-37
|
233
|
Lô- gich của hiện tượng phi lô- gich trong tục ngữ, ca dao người Việt
|
Đặng Thị Thùy- Nguyễn Diệu Thương
|
2018
|
Tạp chí Khoa học- công nghệ TN Số 07, tr.27- 33
|
234
|
Phương thức tạo hàm ý trong các tiểu phẩm trào phúng
|
Nguyễn Diệu Thương- Nguyễn Lan Hương
|
2018
|
Tạp chí Khoa học- công nghệ TN Số 07, tr.39-45
|
235
|
Giới thiệu các khuynh hướng nghiên cứu về lập luận
|
Nguyễn Diệu Thương
|
2018
|
Tạp chí Từ điển học và bách khoa thư Số 06, tr.24- 29
|
236
|
Thơ Xuân Quỳnh từ góc nhìn tiền giả định đến hàm ý ngữ dụng
|
Nguyễn Diệu Thương
|
2019
|
Tạp chí nghiên cứu văn học số 04/2019, tr. 82-92
|
237
|
Lịch sự giao tiếp trong dân ca quan họ
|
Nguyễn Diệu Thương, Phạm Quốc Tuấn
|
2019
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ ĐHTN số 08 (2019) , tr. 103-108
|
238
|
Chất thơ trong ca từ Ngô Thụy Miên
|
Nguyễn Diệu Thương
|
2019
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư số 06 (2019), tr.74-79
|
239
|
Vấn đề văn hóa trong diễn ngôn lý luận, phê bình văn học Việt Nam thời kỳ đổi mới
|
Trần Thị Ngọc Anh
|
2014
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên Tập 129, số 15, 2014, tr 15
|
240
|
Sự tác động của lý thuyết văn học phương Tây đến diễn ngôn lý luận, phê bình văn học Việt Nam sau 1986
|
Trần Thị Ngọc Anh
|
2014
|
Tạp chí Khoa học- Trường ĐHSP Hà Nội Số 59-2014, tr79
|
241
|
“Chí Phèo” của Nam Cao-nhìn từ kí hiệu học
|
Trần Thị Ngọc Anh
|
2016
|
Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật Số 45 (5-2016)- tr55
|
242
|
Nâng cao năng lực sử dụng tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số câp tiểu học – giải pháp cấp bách để phát triển bền vững giáo dục vùng Tây Bắc
|
Trần Thị Ngọc Anh
|
2017
|
Tạp chí ngôn ngữ và đời sống 7
|
243
|
Biểu tượng thiên nhiên trong dân ca Mông Hà Giang,
|
Trần Thị Ngọc Anh, Tăng Thanh Phương
|
2018
|
Tạp chí Lý luận, phê bình văn học nghệ thuật trung ương 3
|
244
|
Bảo tồn và phát huy giá trị văn học cổ truyền các dân tộc thiểu số Việt Nam – một số bài học từ Ấ Độ
|
Trần Thị Ngọc Anh, Ngô Thị Thu Trang
|
2018
|
Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Thái Nguyên 10
|
245
|
Bảo tồn và phát huy giá trị văn học dân tộc Dao nhìn từ Truyện cổ
|
Trần Thị Ngọc Anh, Ngô Phương Thảo
|
2018
|
Tạp chí Từ điển và Bách khoa Thư Việt Nam 11
|
246
|
Diễn ngôn lí luận, phê bình văn học Việt nam đương đại- những khả năng và thách thức trong bối cảnh đổi mới và hội nhập
|
Trần Thị Ngọc Anh
|
2018
|
Nghiên cứu Văn học Số 5/2018
|
247
|
Nguyên tắc Hội nhập đa phương – Bước ngoặt chuyển đổi diễn ngôn Lý luận phê bình văn học sau 1986
|
Trần Thị Ngọc Anh
|
2019
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học 5/2019
|
248
|
Tiếng hát làm dâu của người phụ nữ Mông qua dân ca,
|
Trần Thị Ngọc Anh, Lê Thu Hường
|
2019
|
Tạp chí Từ điển và Bách khoa Thư Việt Nam số tháng 11
|
249
|
Đi tìm rá giả đích thực cho những bài từ còn lại trong Mộng Mai từ lục”,
|
Lương Thị Hải Vân
|
2018
|
Nghiên cứu Văn học (5)
|
250
|
Cổ thư được chuyển lên Đà Lạt trong những năm 1960,
|
Nguyễn Huy Khuyến, Lương Thị Hải Vân
|
2019
|
Tạp chí Huế Xưa & Nay (512)
|
251
|
Trấn Hải Đài trong thơ Hoàng Đế Minh Mệnh
|
Nguyễn Huy Khuyến, Lương Thị Hải Vân
|
2019
|
Tạp chí Huế Xưa & Nay(156).
|
252
|
Từ Luận Ngữ đến hai bài “Phú đắc” trong Tốn Am thi sao của Bùi Văn Dị,
|
Nguyễn Văn Trung
|
2015
|
Kỷ yếu Hội thảo khoa học cán bộ trẻ các trường Đại học Sư phạm toàn quốc lần thứ V – năm 2015, tr. 226-232.
|
253
|
Tình bạn trong thơ Tốn Am Bùi Văn Dị,
|
Nguyễn Văn Trung
|
2016
|
Tạp chí Nghiên cứu văn học số 7(533), tr.77-82.
|
254
|
Chùm thơ một chữ đến bảy chữ - Một thể thơ hay và lạ của Trung Quốc
|
Nguyễn Văn Trung
|
2016
|
Kỷ yếu Hội thảo khoa học sinh viên và cán bộ trẻ các trường Đại học Sư phạm toàn quốc năm 2016 tr.1519-1526.
|
255
|
Hai bài thơ trong Tốn Am thi sao của Bùi Văn Dị
|
Nguyễn Văn Trung
|
2017
|
Tạp chí Hán Nôm kì 6 năm 2017 số 145, tr. 42-47
|
256
|
Ba tác gia tiêu biểu của Từ phái Nam Đường
|
Nguyễn Văn Trung
|
2018
|
Kỷ yếu Hội thảo khoa học cán bộ trẻ các trường Đại học Sư phạm toàn quốc lần VII – năm 2018 tr.350-357
|